Pháp lý về bđs là một quy trình những bước thực hiện để hoàn thành dự án/ công trình liên quan đến lĩnh vực bất động sản. Thực hiện theo quy định và chủ trương của Nhà nước. Vậy, để tuân thủ pháp lý bđs thì cần các loại chứng nhận – giấy tờ liên quan nào? Mời đọc giả cùng tuyendungthienkhoi.vn tìm hiểu nội dung bên dưới.
1. Khái niệm pháp lý về bđs là gì?
Khái niệm pháp lý về bất động sản đề cập đến các quy định, luật lệ và quyền lợi liên quan đến việc sở hữu, giao dịch, và quản lý tài sản đất đai, tài sản gắn liền với đất đai. Các vấn đề này thường bao gồm: quyền sở hữu; quyền sử dụng; giải quyết tranh chấp; các yêu cầu pháp lý khi mua bán; cho thuê; hay phát triển bất động sản.
Các quy định pháp lý này có thể được quy định bởi các luật pháp của một quốc gia hoặc khu vực cụ thể và thường được thi hành và giám sát bởi cơ quan chính phủ hoặc các cơ quan quản lý địa phương.
Tùy vào từng dự án/ bất động sản mà nước ta có các quy định; yêu cầu về giấy tờ thủ tục phù hợp. Thế nên, việc nắm vững pháp lý về bđs là yếu tố cần để giảm thiểu rủi ro không cần thiết.
Pháp lý trong lĩnh vực bđs đề cập đến các quy định liên quan đến việc sở hữu, giao dịch, và quản lý tài sản đất đai…
2. Các loại giấy tờ pháp lý về bđs bạn cần biết
Dưới đây là 8 đề mục các loại giấy tờ, giấy chứng nhận pháp lý về bđs mà nhà đầu tư hay người làm việc trong môi trường bất động sản cần biết:
2.1. Quyết định – Giấy chứng nhận đầu tư
Giấy chứng nhận đầu tư là văn bản hay bản điện tử nhằm chứng nhận thông tin ĐK dự án đầu tư của chủ đầu tư. Văn bản này là cơ sở để các cơ quan ban ngành chức năng kiểm tra xem nhà đầu tư các yếu tố như: có thực hiện dự án đúng với nội dung dự án chưa; đúng thời hạn cam kết chưa; và đúng tiến độ thực hiện hay chưa.
Theo Luật Đầu tư 2020, Giấy đăng ký đầu tư bao gồm:
- Tên dự án đầu tư
- Tên nhà đầu tư
- Mã số dự án
- Địa điểm dự án và diện tích sẽ sử dụng
- Mục tiêu, quy mô dự án
- Vốn đầu tư
- Thời hạn dự án sẽ hoạt động
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: Tiến độ góp và huy động các nguồn vốn; tiến độ thực hiện các mục tiêu từng giai đoạn.
2.2. Bản đồ quy hoạch 1/500
Đây là loại bản đồ có công dụng xác định mốc lộ giới khu vực quy hoạch. Định vị công trình; thiết kế cơ sở; thiết kế kỹ thuật; thực hiện xây dựng. Đây là căn cứ để xây dựng dự án bđs cũng như các địa điểm giải tỏa, đền bù.
2.3. Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) – Văn bản pháp lý về bđs cần có
Đây là loại giấy tờ theo quy định pháp luật về xác nhận quyền sở hữu và sử dụng đất. Các tài sản gắn liền trên bất động sản mà người chủ sở hữu. (Xem Luật Đất đai 2013)
Sổ đỏ là loại giấy tờ chứng nhận cần có trong các giao dịch bất động sản
2.4. Giấy phép xây dựng hệ thống công trình hạ tầng
Mặt pháp lý về bđs, thì giấy phép xây dựng bao gồm: Chiếu sáng; giao thông; viễn thông; hệ thống cấp nước – thoát nước; thu gom và xử lý rác; và công trình khác.
Quy trình cấp giấy phép này thường phải tuân thủ các quy định pháp lý và kỹ thuật của cơ quan chính phủ hoặc địa phương có thẩm quyền. Đối với mỗi loại hạng mục công trình, có thể có các yêu cầu cụ thể về thiết kế, an toàn, bảo vệ môi trường, và quản lý dự án.
Việc có giấy phép xây dựng hệ thống công trình hạ tầng là bước quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn của dự án, cũng như để đảm bảo rằng các công trình được xây dựng tuân thủ các quy định pháp lý về bđs và kỹ thuật để đảm bảo hoạt động ổn định và bền vững trong tương lai.
2.5. Hồ sơ thiết kế xây dựng được cấp & phê duyệt
Theo điều 3. Luật Xây dựng 2014 quy định, trên hồ sơ thiết kế xây dựng công trình bao gồm:
- Thuyết minh thiết kế, bản tính.
- Các bản vẽ thiết kế.
- Các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Dự toán xây dựng công trình.
- Chỉ dẫn kỹ thuật.
- Quy trình bảo trì công trình.
2.6. Giấy tờ về nghiệm thu dự án xây dựng
Giấy tờ về nghiệm thu dự án xây dựng là tài liệu chứng nhận rằng một dự án xây dựng đã hoàn thành và đạt được các tiêu chuẩn và yêu cầu được quy định. Quy trình nghiệm thu theo từng giai đoạn và kết thúc dự án.
Các yếu tố chính của giấy tờ nghiệm thu dự án xây dựng có thể bao gồm:
- Kiểm tra chất lượng công trình
- Kiểm tra tuân thủ các tiêu chuẩn về kỹ thuật
- Kiểm tra an toàn
- Kiểm tra hợp đồng, thủ tục pháp lý
2.7. Giấy bảo lãnh ngân hàng
Giấy bảo lãnh ngân hàng là một loại tài liệu mà ngân hàng cung cấp theo hình thức tín dụng. Nhằm cam kết thanh toán một khoản tiền cụ thể cho bên thứ ba (người được bảo lãnh) nếu bên mua hàng hoặc nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận.
Giấy bảo lãnh bao gồm 3 hình thức: Bảo lãnh đối ứng – Xác nhận bảo lãnh – Đồng bảo lãnh
2.8. Văn bản pháp lý về bđs khác
Một số giấy tờ pháp lý về bđs khác mà bạn cần quan tâm là: Giấy phép kinh doanh; hợp đồng mua bán chung cư (đối với nhà ở chung cư); giấy phép bảo vệ môi trường, thuế phí, giấy tờ phòng cháy chữa cháy…
Kết luận
Như vậy, việc nắm rõ pháp lý về bất động sản và những giấy tờ liên quan sẽ giúp khách hàng/ nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ dự án theo quy định pháp luật. Giảm thiểu những rủi ro và phát sinh không đáng có.
Ngành bất động sản bao gồm nhiều loại giao dịch khác nhau như mua bán, cho thuê, phát triển dự án, và quản lý tài sản. Mỗi loại giao dịch đều có các quy định pháp lý riêng, và hiểu biết sâu rộng về pháp lý là cần thiết để thực hiện chúng một cách hợp pháp và hiệu quả. BĐS Thiên Khôi thường xuyên tổ chức những khóa đào tạo pháp lý từ cơ bản đến chuyên sâu hoàn toàn miễn phí. Nhanh tay đăng ký tham gia BĐS Thiên Khôi để được tiếp thu những kiến thức về pháp lý BĐS vô cùng hữu ích.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
☎ Hotline: 0398668698
📩 Email: phongthienphuc.thienkhoi@gmail.com
📌Fanpages: Bất động sản thiên khôi
🏠 Địa chỉ: Tầng 2 Tòa nhà Mipec , 229 Tây Sơn , Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội
TUYỂN DỤNG BẤT ĐỘNG SẢN THIÊN KHÔI
Hotline: 0398668698
Email: thienkhoiland.hr@gmail.com
Địa chỉ: Tầng 2 Tòa nhà Mipec , 229 Tây Sơn , Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội